Xem lịch ngày 14 tháng 11 năm 2021 có tốt không?

Bạn muốn biết ngày 14 tháng 11 năm 2021 dương lịch tức là ngày 10 tháng 10 năm 2021 âm lịch tốt hay xấu? Nên hay không nên làm những công việc nào? Công cụ xem ngày tốt ngày xấu của chúng tối sẽ cung cấp thông tin chi tiết cho bạn tham khảo.

Dương lịch Âm lịch

Tháng 11 năm 2021

14

Tháng 10 năm 2021 (Tân Sửu)

10

Chủ nhật

Ngày: Bính Dần, Tháng: Kỷ Hợi
Tiết: Lập đông, Trực: Bình
Là ngày: Thiên Lao Hắc đạo
Giờ hoàng đạo (giờ tốt)
Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Tỵ (9h - 11h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h)

Chi tiết lịch âm ngày 14 tháng 11 năm 2021

Bạn muốn biết ngày 14 tháng 11 năm 2021 dương lịch xấu hay tốt, hướng xuất hành hợp khắc, v.v. Công cụ xem ngày tốt ngày xấu sẽ cung cấp thông tin chi tiết cụ thể cho bạn. Giúp bạn chọn được ngày tốt tiến hành. Mang lại thành công cho công việc tránh đi điều xấu xảy ra.

Giờ mặt trời mọc, lặn ngày 14/11/2021

Mặt trời mọc Chính trưa Mặt trời lặn
06:06:19 11:41:00 17:15:42

Tuổi xung khắc ngày 14/11/2021

Tuổi xung khắc với ngày Giáp Thân - Nhâm Thân - Nhâm Tuất - Nhâm Thìn
Tuổi xung khắc với tháng Tân Tỵ - Đinh Tỵ

Thập nhị trực chiếu xuống trực Bình

Nên làm Đem ngũ cốc vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, đặt yên chỗ máy dệt, sửa hay làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, các vụ bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè...).
Kiêng cự Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước...).

Sao "Nhị thập bát tú" chiếu xuống sao Tinh

Việc nên làm Xây dựng phòng mới.
Việc kiêng cự Chôn cất, cưới gã, mở thông đường nước.
Ngày ngoại lệ Sao Tinh là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được. Tại Dần Ngọ Tuất đều tốt, tại Ngọ là Nhập Miếu, tạo tác được tôn trọng. Tại Thân là Đăng Giá ( lên xe ) : xây cất tốt mà chôn cất nguy. hợp với 7 ngày : Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt

Sao tốt, sao xấu chiếu theo "Ngọc hạp thông thư"

Sao chiếu tốt Minh Tinh - Ngũ Phú - Tục Hợp
Sao chiếu xấu Tiểu Hao - Hoang vu - Hà khôi - Cẩu Giảo - Ngũ hư

Các hướng xuất hành tốt xấu ngày 14/11/2021

Tài thần (Hướng tốt) Hỷ thần (Hướng tốt) Hạc thần (Hướng xấu)
Tây Nam Chính Đông Chính Nam

Giờ tốt xấu xuất hành ngày 14/11/2021

  • Giờ Đại an (Tốt): Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)

    Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

  • Giờ Tốc hỷ (Tốt): Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)

    Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

  • Giờ Lưu tiên (Xấu): Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)

    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ.

  • Giờ Xích khấu (Xấu): Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)

    Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. ( Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bằt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gay ẩu đả cải nhau).

  • Giờ Tiểu các (Tốt): Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)

    Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ. Số dư là 0 – Giờ Tuyết Lô: bao gồm các số chia hết cho 6( 6,12,18,24,30…..) Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

  • Giờ Tuyết lô (Xấu): Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)

    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Thông qua nội dung trên bạn đã biết ngày 14 tháng 11 năm 2021 dương lịch xấu hay tốt. Từ đó sắp xếp tiến hành công việc được suôn sẻ hanh thông. Mang lại kết quả như mong muốn, tránh đi điều xui xẻo, bất lợi xảy ra.